Thứ bảy, 30/1/2016, 16h12

ĐH Bà Rịa-Vũng Tàu công bố chỉ tiêu theo ngành

Sáng 30/1/2016, Trường ĐH Bà Rịa-Vũng Tàu đã công bố phương án tuyển sinh chính thức và chỉ tiêu theo ngành bậc ĐH, CĐ năm 2016. 

Theo đó, Trường xét tuyển 2500 chỉ tiêu theo 2 phương thức gồm sử dụng kết quả thi THPT quốc gia 2016 và xét học bạ THPT cho tất cả các ngành. Xét tuyển học bạ THPT, áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT có điểm trung bình chung ba môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển thuộc hai học kỳ lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên đối với xét tuyển ĐH; từ 5,5 điểm trở lên đối với CĐ. Nộp hồ sơ xét học bạ đợt 1 từ 1/2 đến 31/3/2016, công bố kết quả 1/4/2016, áp dụng cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2016. Chi tiết các đợt xét tuyển tại website bvu.edu.vn.

Đặc biệt, từ 1/2/2016 nhà trường triển khai cho thí sinh có bằng THPT hoặc HS lớp 12 chưa thi THPT QG 2016 được đăng ký trực tuyến theo 2 phương thức trên tại website: bvu.edu.vn, sau đó nộp hồ sơ theo từng đợt xét tuyển.

Cũng trong năm học này, nhà trường mở thêm 5  chuyên ngành mới gồm An ninh thông tin; Cơ khí ô tô; Kỹ thuật phân tích; Kế toán ngân hàng và Đông Nam Á học nâng tổng số lên 21 ngành, 48 chuyên ngành ĐH, CĐ.

Trường xây dựng mức học phí phù hợp: ĐH:400.000đ/tín chỉ (6.000.000 đ/học kỳ); CĐ: 350.000đ/tín chỉ (5.250.000 đ/học kỳ).

Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau:

   TT

Ngành/Chuyên ngành đào tạo

đại học, cao đẳng

         Mã ngành/

         (Chỉ tiêu)

Tổ hợp môn

xét tuyển

     ĐH

     (2000)

      CĐ

      (500)

   1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, 6 chuyên ngành:

Điện công nghiệp và dân dụng

Điều khiển và tự động hoá;

Điện tử công nghiệp

Điện lạnh;

Điện tàu thuỷ;

Điện công trình

          D510301

 

 

         (200)

         C510301

 

 

           (50)

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

A04: Toán, Lý, Địa

C01: Văn, Toán, Lý

   2

Công nghệ thông tin, 6 chuyên ngành:

Kỹ thuật máy tính; Hệ thống thông tin

Hệ thống nhúng

Lập trình internet và thiết bị di động

Thiết kế đồ hoạ công nghiệp;

An ninh thông tin (*)

        D480201

 

 

        (200)

        C480201

 

 

         (50)

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

A03: Toán, Lý, Sử

C01: Văn, Toán, Lý

   3

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng,

4 chuyên ngành:

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Kinh tế xây dựng

Xây dựng công trình giao thông;

Kiến trúc

         D510102

 

          (200)

        C510102

 

         (50)

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

A04: Toán, Lý, Địa

C01: Văn, Toán, Lý

   4

Công nghệ kỹ thuật cơ khí,

3 chuyên ngành:

Cơ điện tử

Cơ khí chế tạo máy

Cơ khí ô tô (*)

        D510201

 

        (200)

         C510201

 

        (50)

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

A04: Toán, Lý, Địa

C01: Văn, Toán, Lý

   5

Công nghệ kỹ thuật hoá học, 5 chuyên ngành:

Hoá dầu

Công nghệ môi trường;

Công nghệ vật liệu

Hoá dược;

Kỹ thuật phân tích (*)

         D510401

 

 

          (200)

     C510401

 

 

       (50)

A00: Toán, Lý, Hóa

A06: Toán, Hóa, Địa

B00: Toán, Hóa, Sinh

C02: Văn, Toán, Hoá

   6

Công nghệ thực phẩm, 3 chuyên ngành:

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ sinh học thực phẩm

Quản lý dinh dưỡng và an toàn thực phẩm

         D540101

 

          (150)

        C540101

 

        (45)

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

B02: Toán, Sinh, Địa

B03: Toán, Sinh, Văn

   7

Kế toán, 3 chuyên ngành:

Kế toán kiểm toán

Kế toán tài chính

Kế toán ngân hàng (*)

        D340301

       (200)

       C340301

      (50)

A00: Toán, Lý, Hóa

A04: Toán, Lý, Địa

C01: Văn, Toán, Lý

D01: Văn, Toán, Anh

   8

Quản trị kinh doanh, 8 chuyên ngành:

Quản trị doanh nghiệp

Quản trị logistics và chuỗi cung ứng

Quản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn

Quản trị Tài chính – Ngân hàng;

Thẩm định giá

Quản trị Marketing và Tổ chức sự kiện

Kinh doanh thương mại;

Quản trị - Luật

         D340101

 

 

 

         (300)

        C340101

 

 

 

      (50)

A00: Toán, Lý, Hóa

A04: Toán, Lý, Địa

C01: Văn, Toán, Lý

D01: Văn, Toán, Anh

   9

- Đông phương học (ĐH), 8 chuyên ngành:

Ngôn ngữ Nhật Bản

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

Hướng dẫn du lịch

Văn hoá du lịch

Khu vực học (Quan hệ quốc tế)

Đông Nam Á học (*)

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam (SV nước ngoài)

- Tiếng Nhật (CĐ)

- Tiếng Hàn Quốc (CĐ)

             D220213

 

 

         (200)

 

 

 

 

 

 

 

 

      C220209

     (35)

         C220210

      (35)

ĐH

   C00: Văn, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

  D12: Văn, Hoá, Anh

  D15: Văn, Địa, Anh

    (chuyên              ngành Ngôn        ngữ Nhật  Bản  được thay môn Tiếng Anh bằng Tiếng Nhật)

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

  D12: Văn, Hoá, Anh

   D15: Văn, Địa, Anh

   10

- Ngôn ngữ Anh (ĐH), 3 chuyên ngành:

Tiếng Anh thương mại;

Tiếng Anh du lịch

Phương pháp giảng dạy tiếng Anh

- Tiếng Anh (CĐ), 2 chuyên ngành:

Tiếng Anh thương mại;

Tiếng Anh du lịch

      D220201

     (150)

 

 

 

 

 

     C220201

    (35)

 

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

    D12: Văn,     Hoá, Anh

    D15: Văn,    Địa, Anh

Các tổ hợp môn có Địa lý hoặc Lịch sử thì hai môn nay được thay đổi cho nhau (trừ C00)