Thứ năm, 19/5/2011, 14h05

Sở GD-ĐT TP.HCM công bố số học sinh đăng ký 3 nguyện vọng vào lớp 10

Sở GD-ĐT TP.HCM vừa có văn bản gởi các phòng GD-ĐT các quận, huyện, các trường THPT, Trung tâm GDTX, trường BTVH khối trường ngành và khối trực thuộc thông báo số liệu tổng hợp ban đầu (theo thống kê bên dưới) về số học sinh đăng ký dự thi lớp 10 vào từng trường để phụ huynh học sinh và học sinh tham khảo và có thể xin điều chỉnh lại nguyện vọng.

Theo đó, số học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào các trường "top" đầu năm nay giảm hẳn so với năm trước, có thể vì đa số các trường này đều giảm chỉ tiêu. Trong khi đó, có những trường năm nay vẫn giữ nguyên chỉ tiêu như năm trước nhưng số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vẫn giảm như: Trường Bùi Thị Xuân vẫn giữ chỉ tiêu 630 học sinh nhưng nguyện vọng 1 chỉ 1.278 học sinh (năm trước: 1.815), nguyện vọng 2: 25, nguyện vọng 3: 6. Trường Trưng Vương vẫn giữ chỉ tiêu 675 học sinh nhưng nguyện vọng 1 chỉ có: 1.055 (năm trước: 1.349), nguyện vọng 2: 651, nguyện vọng 3: 27...
Thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 20 tháng 5 năm 2011 đến ngày 26 tháng 5 năm 2011. Học sinh làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường đang học.
Thống kê nguyện vọng ban đầu kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 khóa ngày 21, 22 tháng 6 năm 2011
STT
Trường
Chỉ tiêu
NV 1
NV 2
NV 3
1
THPT Trưng Vương
675
1055
651
27
2
THPT Bùi Thị Xuân
630
1278
25
6
3
THPT Năng Khiếu TDTT
180
8
63
308
4
THPT Ten Lơ Man
720
573
1158
1271
5
THPT Lương Thế Vinh
360
501
648
332
6
THPT Lê Quý Đôn
450
797
435
35
7
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
645
1394
66
11
8
THPT Lê Thị Hồng Gấm
400
326
532
399
9
THPT Marie Curie
1000
1102
1532
1437
10
THPT Nguyễn Thị Diệu
610
733
1401
1474
11
THPT Nguyễn Trãi
675
1062
470
203
12
THPT Nguyễn Hữu Thọ
585
129
778
1284
13
THPT Hùng Vương
1170
1572
648
60
14
TH Thực Hành ĐHSP
185
417
17
4
15
TH Thực Hành Sài Gòn
140
259
344
89
16
THPT Trần Khai Nguyên
700
1640
1795
676
17
THPT Trần Hữu Trang
270
259
646
783
18
THPT Lê Thánh Tôn
675
609
522
315
19
THPT Ngô Quyền
720
1089
444
278
20
THPT Tân Phong
720
64
956
1566
21
THPT Nam Sài Gòn
70
41
135
165
22
THPT Lương Văn Can
765
1146
622
509
23
THPT Ngô Gia Tự
720
299
1059
1653
24
THPT Tạ Quang Bửu
585
728
1387
752
25
THPT Nguyễn Văn Linh
650
59
324
2152
26
THPT Chuyên NKTDTT Nguyễn Thị Định
330
264
146
114
27
THPT Nguyễn Khuyến
810
1527
1036
281
28
THPT Nguyễn Du
360
1089
935
79
29
THPT Nguyễn An Ninh
800
525
1350
1504
30
THPT Diên Hồng
450
268
685
1397
31
THPT Sương Nguyệt Anh
315
252
881
2167
32
THPT Nguyễn Hiền
450
1088
555
143
33
THPT Trần Quang Khải
855
1000
947
313
34
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
765
963
1169
731
35
THPT Võ Trường Toản
675
998
461
110
36
THPT Trường Chinh
720
1204
1586
844
37
THPT Thạnh Lộc
540
371
796
1977
38
THPT Thanh Đa
540
415
844
1068
39
THPT Võ Thị Sáu
855
1340
1339
170
40
THPT Gia Định
885
1539
178
17
41
THPT Phan Đăng Lưu
720
915
1306
981
42
THPT Hoàng Hoa Thám
855
1014
1515
844
43
THPT Gò Vấp
630
728
1139
493
44
THPT Nguyễn Công Trứ
900
1909
358
50
45
THPT Trần Hưng Đạo
810
1643
1278
183
46
THPT Nguyễn Trung Trực
810
301
1169
2690
47
THPT Phú Nhuận
630
1211
238
17
48
THPT Hàn Thuyên
765
402
1165
5381
49
THPT Nguyễn Chí Thanh
630
996
1150
552
50
THPT Nguyễn Thượng Hiền
585
1659
15
6
51
THPT Lý Tự Trọng
540
410
2229
2190
52
THPT Nguyễn Thái Bình
810
797
1258
1333
53
THPT Long Thới
480
288
274
360
54
THPT Phước Kiển
675
21
318
1091
55
THPT Tân Bình
600
854
1115
440
56
THPT Trần Phú
900
1994
486
27
57
THPT Tây Thạnh
675
1058
1331
1478